Hôm nay: Thứ sáu, ngày 19 tháng 04 năm 2024 Liên hệ Giới thiệu Trang chủ
Bộ mẫu Hợp đồng dùng chung cho các dịch vụ Điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất (hình thức thanh toán: trả sau), dịch vụ truy nhập internet, dịch vụ MyTV

Phụ lục 1: Bộ mẫu Hợp đồng dùng chung cho các dịch vụ

Điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất (hình thức thanh toán: trả sau), dịch vụ truy nhập internet, dịch vụ MyTV

 

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

CỦA HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

 

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự  số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 1 năm 2016 quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Phát thanh, Truyền hình;

Khách hàng (gọi tắt là Bên A) và Đơn vị cung cấp dịch vụ (sau đây gọi tắt  là Bên B) thoả thuận và cam kết tuân thủ các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

1.1.               Đối tượng của Hợp đồng là một hoặc bao gồm: 

  1. Dịch vụ Điện thoại Cố định mặt đất/Gphone. 
  2. Dịch vụ thông tin di động mặt đất (hình thức thanh toán: trả sau).
  3. Dịch vụ MyTV.
  4. Dịch vụ truy nhập Internet.
  5. Các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

1.2.               Địa điểm cung cấp dịch vụ: tại địa chỉ hợp pháp của Bên A và do Bên A yêu cầu cung cấp dịch vụ tại địa chỉ đó.

Điều 2: Giá cước dịch vụ

Giá cước dịch vụ được thực hiện theo quy định của Nhà nước hoặc của Bên B trên cơ sở các quy định quản lý Nhà nước về giá cước viễn thông.

Điều 3: Thời hạn Hợp đồng

Thời hạn của Hợp đồng là không xác định, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác. Thỏa thuận khác là Phụ lục không tách rời Hợp đồng này.

Điều 4:  Quyền và nghĩa vụ của Bên A 

4.1. Quyền của Bên A: được quyền yêu cầu Bên B:

a. Cung cấp các dịch vụ theo nội dung tại điều 1.

b. Chuyển quyền sử dụng dịch vụ, Thay đổi thông tin cung cấp và sử dụng dịch vụ Viễn thông (Chuyển dịch địa điểm cung cấp dịch vụ, Bổ sung, Khôi phục, Tạm ngưng, Thay đổi các dịch vụ sử dụng). Thời gian tối đa tạm ngừng dịch vụ do hai bên thỏa thuận tại thời điểm ký kết phù hợp với quy định pháp luật.

c. Lựa chọn hình thức thanh toán, nhận thông báo cước, bản kê chi tiết thanh toán cước để thanh toán cước các dịch vụ đã sử dụng theo quy định hiện hành.

d. Cung cấp hoặc không cung cấp bản kê chi tiết các cuộc gọi.

e. Bảo mật tên, địa chỉ, số điện thoại, đăng ký hoặc không đăng ký vào danh bạ điện thoại.

f. Các quyền khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a. Sử dụng các dịch vụ viễn thông theo đúng các quy định của Pháp luật Việt Nam, ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam và của Bên B.

b. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cước phí các dịch vụ đã sử dụng theo quy định của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các điều khoản trong Hợp đồng này.

c. Cung cấp chính xác thông tin cho Bên B địa chỉ thanh toán, nhận thông báo cước, bản kê chi tiết thanh toán cước và các thông tin liên quan trong việc thực hiện các thủ tục ký kết Hợp đồng và trong quá trình sử dụng dịch vụ; Chịu trách nhiệm trước Bên B và pháp luật về tính hợp pháp của địa điểm sử dụng dịch vụ theo Hợp đồng.

d. Thông báo bằng văn bản cho Bên B và phối hợp với Bên B thực hiện các thủ tục cần thiết, khi chuyển quyền sử dụng dịch vụ, thay đổi thông tin cung cấp và sử dụng dịch vụ Viễn thông, hình thức thanh toán, nhận thông báo cước, bản kê chi tiết thanh toán cước hoặc chấm dứt Hợp đồng. Bên A phải thanh toán các chi phí (nếu có) cho việc thực hiện các công việc trên.

e. Bảo vệ và chịu trách nhiệm về mật khẩu, khoá mật mã, thiết bị đầu cuối thuê bao, Sim của mình; Trong trường hợp để lộ mật khẩu, mất thiết bị đầu cuối, mất SIM phải đến ngay các cơ sở của Bên B để kịp thời làm các thủ tục ngừng cung cấp dịch vụ, nếu không Bên A vẫn phải thanh toán cước cho đến khi chính thức báo được cho Bên B. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc ngoài giờ làm việc, Bên A có thể gọi đến số máy hỗ trợ khách hàng của Bên B để báo ngừng cung cấp dịch vụ, nhưng chậm nhất là ngày hôm sau phải đến một trong các cơ sở giao dịch của Bên B để làm các thủ tục liên quan.

f. Các nghĩa vụ khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Quyền của Bên B:

a. Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nội dung của Hợp đồng và thỏa thuận khác (nếu có).

b. Tạm ngừng cung cấp dịch vụ hoặc chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của điều khoản chung này.

c. Các quyền khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a. Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo đúng chất lượng mà doanh nghiệp đã công bố (bảng công bố chất lượng dịch vụ của Tổng công ty tại cửa hàng hoặc trên trang thông tin điện tử www.vnpt.com.vn).

b. Đảm bảo an toàn bí mật thông tin của Bên A theo quy định của pháp luật Việt Nam. Không được phép chuyển giao thông tin của Bên A cho bất kỳ bên thứ ba nào trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.

d. Xem xét, giải quyết các khiếu nại của Bên A theo quy định của pháp luật Việt Nam.

e. Cung cấp cho Bên A hóa đơn cước phí sử dụng, bản kê chi tiết các dịch vụ theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

g. Thực hiện các yêu cầu hợp pháp của Bên A về chuyển quyền sử dụng dịch vụ, thay đổi thông tin cung cấp và sử dụng dịch vụ Viễn thông.

h. Khôi phục dịch vụ viễn thông trong (Y) phút sau khi Khách hàng đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình đối với trường hợp bị tạm ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại điều 7. 

i. Các nghĩa vụ khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 6: Thanh toán cước phí

6.1. Hình thức Bên A thanh toán với Bên B: theo Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Viễn thông.

6.2. Bên B gửi thông báo thanh toán cước, hóa đơn cước sử dụng hàng tháng cho Bên A theo quy định hiện hành (được niêm yết trên website vinaphone.com.vn).

6.3. Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản cước phí theo thông báo cho Bên B trước ngày thứ (Z) kể từ ngày phát hành thông báo thanh toán cước. Quá thời hạn trên, Bên A phải chịu lãi phát sinh cho số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán và Bên B có quyền ngừng cung cấp dịch vụ.

Điều 7: Tạm ngừng cung cấp dịch vụ

7.1. Trong trường hợp Bên A có nhu cầu tạm ngừng sử dụng dịch vụ, Bên A phải có văn bản yêu cầu Bên B giải quyết và làm các thủ tục, thanh toán hết các khoản cước phải trả tính đến thời điểm tạm ngừng theo quy định hiện hành. Trong thời gian tạm ngừng, Bên A chỉ phải thanh toán cho Bên B cước tạm ngừng theo quy định hiện hành được công bố tại website của Bên A. Thời gian tạm ngừng một lần tối đa là (G) ngày.

7.2. Bên B có quyền đơn phương tạm ngừng cung cấp dịch vụ sau 3 ngày làm việc kể từ thời điểm thông báo cho Bên A nếu xảy ra một trong các trường hợp dưới đây:

a. Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ được quy định tại khoản 4.2. Điều 4 hoặc  khoản 6.3 điều 6 của điều khoản chung này hoặc vi phạm các thỏa thuận khác giữa hai bên.

b. Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến Hợp đồng không chính xác, sử dụng dịch vụ viễn thông không đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

c. Thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, dây thuê bao của Bên A không đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng đã quy định, ảnh hưởng đến chất lượng mạng lưới. Khi tạm ngừng cung cấp dịch vụ, Bên B phải thông báo để Bên A biết.

d. Bên B tổ chức nâng cấp, tu bổ, sửa chữa mạng lưới theo kế hoạch hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng xảy ra. Trường hợp Bên B tổ chức nâng cấp, tu bổ, sửa chữa mạng lưới phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất 03 ngày làm việc.

e. Có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8: Chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng

8.1. Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng khi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ, trong trường hợp này Bên A phải đến cơ sở giao dịch của Bên B làm các thủ tục chấm dứt Hợp đồng. Hợp đồng chính thức chấm dứt hiệu lực kể từ khi Bên A và Bên B thỏa thuận trong nội dung biên bản chấm dứt Hợp đồng.

8.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp sau:

a. Quá (H) ngày kể từ ngày tạm ngừng cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 7.1 Điều 7 Điều khoản chung này mà Bên A không có yêu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ. Trường hợp này, Bên A vẫn phải thanh toán cho Bên B cước áp dụng cho thời gian tạm ngừng cung cấp dịch vụ như quy định tại khoản 7.1.

b. Sau (K) ngày kể từ ngày Bên A bị tạm ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 7.2 Điều 7 mà Bên A vẫn không thực hiện các nghĩa vụ của mình như Điều khoản chung và Hợp đồng đã quy định.

c. Khách hàng có hành vi làm ảnh hưởng đến an toàn mạng viễn thông và an ninh thông tin hoặc có hành vi vi phạm khác trong việc sử dụng dịch vụ Viễn thông mà hành vi đó được quy định, mô tả tại các văn bản pháp luật.

d. Có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại

9.1. Phạm vi từ điểm kết cuối về phía Bên B thuộc trách nhiệm của Bên B. Phạm vi từ điểm kết cuối về phía Bên A thuộc trách nhiệm của Bên A.

9.2. Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

10.1. Trong quá trình ký kết và thực hiện Hợp đồng, các Bên có thể có thỏa thuận khác nhưng không được trái với Điều khoản chung này và quy định pháp luật. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng. Nếu bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước bên kia và trước pháp luật.

10.2. Đối với các vấn đề phát sinh không được ghi trong Điều khoản chung và Hợp đồng thì áp dụng theo Pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.

10.3. Nếu các văn bản nêu trong phần căn cứ được sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ thì các quy định liên quan trong Điều Khoản Chung cũng được thay đổi tương ứng.