Hotline
18001166
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIễN THÔNG VIỆT NAM VIỄN THÔNG YÊN BÁI Số: /TB-VTYB-HĐTL-KTKH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Yên Bái, ngày 25 tháng 10 năm 2023 |
THÔNG BÁO
V/v: Lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản thanh lý
Căn cứ Luật đấu giá tài sản số 01/2016QH14 ngày 17/11/2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 về việc quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản; Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 sửa đổi bổ sung Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017;
Căn cứ Công văn số 1566/BTP-BTP ngày 09/4/2020 của Bộ Tư pháp về việc thi hành luật đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 365/QĐ-VTYB-HĐTL-KTKH ngày 04/10/2023 của Giám đốc Viễn thông Yên Bái về việc thanh lý Lô tài sản và vật tư, CCDC thu hồi cũ hỏng bán thanh lý đợt 2/2023
Căn cứ Quyết định số ngày 25/10/2023 của Viễn thông Yên Bái về việc phê duyệt giá khởi điểm, bước giá và phương thức thực hiện nhượng bán, thanh lý Lô tài sản và vật tư, CCDC thu hồi cũ hỏng bán thanh lý đợt 2/2023
Viễn thông Yên Bái thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản thực hiện cuộc đấu giá Lô tài sản và vật tư, CCDC thu hồi cũ hỏng bán thanh lý đợt 2/2023. Thông tin cụ thể như sau:
1.Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá:
- Tên đơn vị: Viễn thông Yên Bái
- Địa chỉ: Số 15 đường Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, Thành phố Yên Bái, Tỉnh Yên Bái, Việt Nam.
2. Thông tin về tài sản đấu giá:
Tên Tài sản |
Giá Khởi điểm |
Lô 1: Tài sản và Vật tư, công cụ dụng cụ thu hồi cũ hỏng |
490.905.000 đồng |
Lô 2: 01 xe ô tô tải USUZU lắp cẩu hết niên hạn sử dụng, Model: ISUZU NQR66P – máy dầu |
58.000.000 đồng |
Tổng cộng |
548.905.000 đồng |
Bằng chữ: Năm trăm bốn mươi tám triệu, chín trăm lẻ năm nghìn đồng chẵn (Đã bao gồm thuế GTGT) |
(Có PL1+2 chi tiết kèm theo)
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:
TT |
NỘI DUNG |
MỨC ĐIỂM TỐI ĐA |
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23 |
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử….) |
6,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá. |
4,0 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
II |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan. |
4,0 |
2 |
Phương án đầu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận hợi cho người thanh gia đấu giá; hình thức đấu gứa, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tinh, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng cường mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
III |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản |
45 |
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1; 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào |
2,0 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành công các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tìa sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình gữa giá trúng đấugias so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã được thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
2.2 |
Từ 20% đến dưới 40% |
12,0 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16,0 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chám điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
4 |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản |
3,0 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
5 |
Kinh nghiện hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghẹ định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4,0 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
3,0 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm liền kề hoặc nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
IV |
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5,0 |
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định: |
5,0 |
|
Trong 6 tháng đầu năm 2023 đã tổ chức đấu giá thành công một cuộc đấu giá bằng hình thức đấu giá trực tuyến tài sản của các đơn vị thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam có mức chênh lệch giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm đạt tỷ lệ cao nhất. (Chỉ chấm điểm tổ chức đấu giá có tỷ lệ chênh lệch cao nhất và cung cấp đầy đủ biên bản đấu giá, hóa đơn dịch vụ đấu giá, hợp đồng mua bán tài sản đấu giá, biên bản bàn giao tài sản đấu giá, hóa đơn mua tài sản đấu giá). |
5,0 |
Tổng số điểm |
100 |
|
VI |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1 |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ, quy cách hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
a) Thời gian nộp hồ sơ: tổ chức đấu giá nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện từ ngày 26/10/2023 đến 17h00 ngày 30/10/2023 (trong giờ hành chính các ngày trừ thứ bảy, chủ nhật). Hồ sơ đến sau 17h00’ ngày 30/10/2023 được coi là không hợp lệ và sẽ không được xét lựa chọn.
b) Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Kế toán Kế hoạch - Viễn Thông Yên Bái;
Địa chỉ: Số 15 đường Đinh Tiên Hoàng, Phường Đồng Tâm, Thành phố Yên Bái, Tỉnh Yên Bái.
Điện thoại: 02163.890.858 - 02163.854.056
c) Quy cách hồ sơ: Tổ chức đấu giá nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá bao gồm đầy đủ thông tin các tiêu chí, bố cục trình bày nội dung hồ sơ theo thứ tự các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp được đóng quyển có đầy đủ tài liệu hợp pháp chứng minh năng lực được để trong phong bì dán kín niêm phong.
- Tổ chức đấu giá có bảng tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo nội dung lựa chọn tổ chức đấu giá.
- Lưu ý: Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá bố cục trình bày nội dung hồ sơ không theo thứ tự các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là không hợp lệ.
- Đối với tài liệu chứng minh năng lực phần 1, 2 mục III tổ chức đấu giá liệt kê các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện không cùng loại với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá theo quy định tại điểm h, Khoản 1, Điều 4 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 được coi là tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ thì người có tài sản từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức đấu giá tài sản đó.
- Không hoàn trả lại đối với những hồ sơ không được lựa chọn.
Viễn thông Yên Bái thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản nắm biết và đăng ký theo quy định. Mong được sự hợp tác của các tổ chức đấu giá chuyên nghiệp.
Trân trọng./.
Nơi nhận: - Trang thông tin điện tử VNPT Yên Bái; - Cổng thông tin điện tử quốc gia về ĐGTS (dgts.moj.gov.vn); - Lưu: KTKH, Văn thư Số EOF: /VBKS |
GIÁM ĐỐC
Vũ Minh Nghĩa
|